Hiệu suất Sony Xperia X [Ön İnceleme]

Thay vì giới thiệu một chiếc flagship mới tại MWC, Sony đã đưa ra những thiết bị tầm trung. Không nghi ngờ gì nữa, Xperia X Performance với Snapdragon 820 là thiết bị gây tiếng ồn lớn nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua về Xperia X Performance, thiết bị mạnh nhất trong gia đình Xperia X mới. Chúng tôi không có nhiều thông tin chi tiết về thời điểm diễn ra hội chợ, vì đây là một chiếc điện thoại chưa hoàn thiện, nhưng chúng tôi sẽ công bố đánh giá chi tiết của thiết bị khi chúng tôi nhận được nó.
Trang Cepkolik của điện thoại: Sony Xperia X Performance
Thiết kế
Những đường nét thiết kế của Sony, chúng ta đã quen thuộc trong nhiều năm và giống nhau ở hầu hết các mẫu điện thoại, đã được giữ nguyên trong chiếc điện thoại này. Nhìn từ xa, Sony Xperia X Performance trông rất giống với Xperia Z5. Khi so sánh với Xperia Z5, chúng ta thấy rằng sự khác biệt rõ ràng nhất là chất lượng vật liệu và mặt lưng. Xperia X Performance có khung hoàn toàn bằng kim loại. Bề mặt sau có lớp kim loại được chải xước.
Khi nhìn vào mặt trước của máy, chúng ta thấy máy có màn hình 5 ″ cong 2.5D và các phím ảo. Viền màn hình vẫn tồn tại trên điện thoại này như chúng đã có trong nhiều năm. Cũng giống như Apple, Sony không thành công trong vấn đề này. Tỷ lệ màn hình so với thân máy là 68,1%.
Tất cả các nút vật lý của máy đều được bố trí ở cạnh phải. Các nút này là nút nguồn tích hợp đầu đọc dấu vân tay, nút bật-tắt âm lượng và nút chụp. Cạnh trái chúng ta thấy có khe cắm sim và thẻ nhớ.
Giao tiếp và sạc dữ liệu diễn ra thông qua cổng MicroUSB. Chúng tôi rất thích nhìn thấy USB Type-C.
Điện thoại này không có chứng chỉ chống nước và chống bụi IP 68 mà chúng ta thường thấy trong gia đình Xperia Z và M. Sony đã áp dụng những hạn chế như vậy để làm cho chiếc điện thoại này trở nên khác biệt so với những chiếc flagship của hãng.
Các tùy chọn màu sắc là đen, trắng, vàng và hồng.
Màn hình
Khi nhìn vào các tính năng hiển thị của Sony Xperia X Performance, chúng ta thấy rằng màn hình IPS LCD 5 inch với độ phân giải 1080p được sử dụng. Công nghệ chiếu sáng Triluminos, mà chúng ta đã thấy trong Xperia Z5, cũng được bao gồm trong thiết bị này. Trong khi đèn LED trắng được sử dụng để chiếu sáng trên màn hình LCD thông thường thì công nghệ LED với 3 màu khác nhau được sử dụng trong màn hình Triluminos. Bằng cách này, màu sắc có thể được phản ánh chính xác hơn và sống động hơn. Mặc dù công nghệ này trông rất sáng tạo trên giấy, nhưng nó hoạt động sau màn hình AMOLED. Về chất lượng màn hình, Xperia X Performance không có độ phân giải và chất lượng đầy tham vọng như một chiếc flagship. Chất lượng màn hình mà nó mang lại đủ dùng cho tầng lớp trung lưu.
Máy ảnh
Mặc dù Sony, một trong những nhà sản xuất máy ảnh di động lớn nhất thế giới, đã bán ống kính và cảm biến máy ảnh cao cấp cho các công ty khác, nhưng điện thoại của họ không thể đạt đến chất lượng mà chúng ta có thể gọi là tốt nhất. Chất lượng camera của Sony Xperia X Performance cũng như thế này. Máy ảnh là tốt nhưng không phải là tốt nhất. Camera chính có độ phân giải 23 megapixel với khẩu độ f / 2.0. Rất tiếc, tính năng quay video 4K không được hỗ trợ. Camera trước có độ phân giải 13 megapixel, khẩu độ f / 2.0. Camera trước có hỗ trợ quay video 1080p giống như camera sau. Máy ảnh phía trước có vẻ tốt.
Màn biểu diễn
Sony Xperia X Performance, đúng như tên gọi, là chiếc điện thoại dành cho những ai muốn hiệu năng. Như vậy, Sony cung cấp cho chúng ta bộ vi xử lý nhanh nhất của hệ sinh thái Android, Snapdragon 820. Mặc dù Sony Xperia X Performance không phải là một chiếc flagship nhưng nó có thể cung cấp hiệu suất tương tự như những chiếc flagship của LG, Samsung và Apple. RAM 3 GB và bộ xử lý đồ họa Adreno 530 là những phần cứng khác đi kèm bộ vi xử lý.
Như vậy, Xperia X Performance mạnh hơn Xperia Z5. Chà, nếu bạn hỏi làm thế nào nó không phải là một chiếc flagship mặc dù nhanh hơn, câu trả lời của chúng tôi là: Sony đã giữ các tính năng hiệu suất của điện thoại này ở mức cao và hạn chế các tính năng khác.
Điện thoại có bộ nhớ trong 32 GB và hỗ trợ thẻ Micro SD. Hỗ trợ thẻ nhớ rất quan trọng đối với điện thoại chạy hệ điều hành Android Marshmallow. Vì với bản cập nhật Marshmallow, có thể di chuyển toàn bộ ứng dụng sang thẻ nhớ.
Chúng tôi đã không có cơ hội quan sát cách hoạt động của Android 6.0 trên chiếc điện thoại này. Tại khán đài Sony tại MWC 2016, thiết bị này vẫn chưa kết thúc. Sử dụng thiết bị demo không được phép.
Pin
Xperia X Performance là chiếc điện thoại có dung lượng pin lớn nhất trong gia đình Xperia X. Chúng tôi thấy rằng có một pin với dung lượng 2700 mAh. Tuy có dung lượng pin lớn so với dòng Xperia X nhưng lại thua Xperia Z5. Nhờ cấu trúc tiết kiệm của Snapdragon 820 và sự ổn định của màn hình 1080p, nó có thể dễ dàng kết thúc 1 ngày về thời lượng sử dụng. Mặc dù Sony tuyên bố rằng chiếc điện thoại này sẽ cho thời gian sử dụng đầy đủ là 2 ngày, nhưng sẽ rất khó để vượt qua 1 ngày rưỡi trong sử dụng bình thường. Tuy nhiên, tôi nên chỉ ra rằng chúng tôi đang đặt các giá trị thời gian sử dụng này như một giá trị gần đúng. Khi chúng tôi nhận được điện thoại, chúng tôi sẽ có thể quan sát thời lượng pin mà nó cung cấp với các tình huống sử dụng khác nhau.
Sony X Performance là một phần của điện thoại hàng đầu, một phần là điện thoại tầm trung. Nếu các tính năng được cung cấp bởi điện thoại này phù hợp với bạn, bạn có thể thưởng thức tốc độ hàng đầu với một mức giá phải chăng. Những người nói rằng tôi sẽ xem xét hiệu suất đầu tiên, các tính năng khác nằm trong kế hoạch thứ hai của tôi, nên theo dõi chặt chẽ điện thoại này. Chúng tôi không biết giá bán sẽ là bao nhiêu, nhưng nếu nó được tung ra thị trường với mức giá phải chăng so với các flagship thì nó có thể tạo ra tiếng vang. Chìa khóa của điện thoại này sẽ là giá của nó.
Bảng thông số kỹ thuật
NETWORK (TRUYỀN THÔNG MẠNG) | |
Mạng 4G | Có |
Tốc độ kết nối | HSPA 42,2 / 5,76 Mbps, LTE Cat9 450/50 Mbps |
Khe cắm thẻ sim | Sim nano |
THÔNG TIN THIẾT KẾ | |
Ngày thông báo | 2016, tháng 2 |
Ngày phát hành | Ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
Kích thước | 144,8 x 71,1 x 7,6mm |
trọng lượng | 165 g |
Loại màn hình | Màn hình cảm ứng điện dung IPS LCD |
Kích thước màn hình | 5.0 |
Độ phân giải màn hình | 1080 x 1920 pixel |
cảm ưng đa điểm | Có, 10 ngón tay |
Tùy chọn màu sắc | không xác định |
đầu đọc vân tay | Có |
Chống nước / bụi | Có |
Tỷ lệ Màn hình / Cơ thể | 66,9% |
Mật độ điểm ảnh | 441 PPI |
CÁC TÍNH NĂNG CỦA MULTIMEDIA | |
Các loại cảnh báo | Nhạc chuông rung, MP3, WAV |
Giắc cắm tai nghe 3,5 mm | Có |
Loa | Có |
Thẻ nhớ | microSD, lên đến 200GB |
Bộ nhớ trong / RAM | 32 GB, RAM 3 GB |
Mạng không dây (wifi) | Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac, băng tần kép, Wi-Fi Direct, DLNA, điểm phát sóng |
Bluetooth | v4.2, A2DP, apt-X |
Kết nối Usb | microUSB v2.0 |
Camera phía trước | Kích thước cảm biến 13 MP, f / 2.0, 22mm, 1/3 ″, 1080p, HDR |
Camera phía sau | 23 MP, f / 2.0, 24mm, tự động lấy nét theo pha, đèn flash LED |
Tính năng máy ảnh | Kích thước cảm biến 1 / 2.3 ″, gắn thẻ địa lý, chạm lấy nét, nhận diện khuôn mặt, HDR, toàn cảnh |
Tính năng Video | 1080p @ 30 khung hình / giây |
TÍNH NĂNG PHẦN CỨNG | |
Bộ xử lý chính (CPU) | không xác định |
Bộ xử lý đồ họa (GPU) | Adreno 530 |
cảm biến | Gia tốc kế, Con quay hồi chuyển, La bàn, Cảm biến tiệm cận |
NFC | Có |
GPS | A-GPS, GLONASS |
Đài Analogue | không |
Bo mạch chủ (Chipset) | Qualcomm MSM8996 Snapdragon 820 |
Pin | 2700mAh |
Thời gian chờ | không xác định |
Thời gian đàm thoại | không xác định |
Giờ âm nhạc | |
Giá trị Sar | không xác định |
Tính năng bảo vệ | Kính chống xước, lớp phủ oleophobic |
CÁC TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM | |
Nhắn tin | SMS, MMS, Email, Push Mail, IM |
Máy quét | HTML5 |
Hỗ trợ Java | không |
CÁC TÍNH NĂNG KHÁC |
|